CHỮ KÝ ĐIỆN TỬ VÀ CHỮ KÝ SỐ

Ngày đăng: 09:18 20/06/2023 - Lượt xem: 194

Chữ ký số điện tử hiện nay xuất hiện rất phổ biến, cho phép doanh nghiệp dễ dàng thực hiện các giao dịch trực tuyến, vừa tiết kiệm thời gian vừa dễ dàng khi thao tác. Tuy nhiên tới nay, vẫn rất nhiều người nhầm lẫn giữa chữ ký số và chữ ký điện tử, dẫn tới nhiều sự nhầm lẫn không đáng có. Chính vì vậy, hãy để Vinateks giải thích giúp bạn xem những loại chữ ký số và chữ ký điện tử  khác nhau ở điểm nào, thông qua bài viết dưới đây nhé!

1. Giới thiệu về chữ ký điện tử và chữ ký số

1.1. Chữ ký điện tử

Chữ ký điện tử là một dạng văn bản đi kèm thông tin, có thể là văn bản, video, hình ảnh... Chữ ký điện tử thường được sử dụng trong các giao dịch điện tử giữa các bên để xác định chủ sở hữu thông tin và xác nhận sự đồng ý của chủ sở hữu. đến nội dung đã ký 

1.2. Chữ ký số

Chữ ký số là một dạng của chữ ký điện tử, hay nói cách khác khái niệm chữ ký điện tử bao gồm cả chữ ký điện tử. Chữ ký số được sử dụng để xác thực, nhận dạng và ký  các văn bản, tài liệu số hoặc giao dịch trực tuyến và được công nhận về mặt pháp lý.

2. Sự khác nhau giữa chữ ký điện tử và chữ ký số

2.1. Giá trị pháp lý của chữ ký điện tử và chữ ký số

Chữ ký điện tử 

Nếu pháp luật yêu cầu một tài liệu phải được ký để lấy thông tin, nó được coi là hợp pháp  nếu chữ ký điện tử được sử dụng để ký thông tin đáp ứng các yêu cầu sau: 

  •  Chữ ký điện tử có thể được sử dụng để xác minh người ký là ai và thể hiện sự đồng ý của người ký với nội dung thông tin. 
  •  Một phương pháp  chữ ký đáng tin cậy  phù hợp với mục đích của thông tin được truyền đi. Trường hợp cần xây dựng thương hiệu của cơ quan, tổ chức thì các thông tin phải được ký bằng chữ ký điện tử của cơ quan, tổ chức theo  quy định. 

Chữ ký số 

Để chữ ký số được công nhận là hoàn toàn hợp pháp thì nó phải đáp ứng các điều kiện sau: 

  •  Chữ ký số phải được tạo trong thời gian chứng thư số còn hiệu lực và có thể xác thực bằng khóa công khai lưu trên chứng thư số.
  •  Chữ ký số phải được tạo  bằng khóa riêng tương ứng với khóa chung được lưu trong chứng thư số và do người có thẩm quyền cung cấp.
  •  Khóa riêng nằm dưới sự kiểm soát của người ký  tại thời điểm ký. Khóa bí mật và nội dung dữ liệu chỉ được xác nhận với người ký liên quan đến chữ ký số của thông điệp dữ liệu.

2.2. Tính chất và tiêu chuẩn của chữ ký điện tử và chữ ký số

Chữ ký điện tử 

  • Có thể có một biểu tượng, hình ảnh, quy trình được đính kèm với bất kỳ tin nhắn hoặc tài liệu nào cho biết danh tính và sự đồng ý của người ký. 
  •  Không sử dụng mã hóa 
  •  Bất kể các tiêu chuẩn 

Chữ ký số 

  • Có thể được chụp ảnh dưới dạng "dấu vân tay" điện tử, "con dấu", được mã hóa và xác định  người ký thực sự của nó 
  • Sử dụng các phương pháp mã hóa mật mã dựa trên cơ sở hạ tầng chính của công nghệ PKI và đảm bảo danh tính và mục đích của người ký, tính toàn vẹn của dữ liệu và tính không từ chối của các tài liệu đã ký.

2.3. Cơ chế xác thực và bảo mật của chữ ký điện tử và chữ ký số

Chữ ký điện tử: Xác nhận người ký  qua email, mã PIN điện thoại… 

Chữ ký số: Nhận dạng kỹ thuật số dựa trên chứng chỉ 

Chữ ký điện tử: Tùy thuộc vào yêu cầu và quy định, các phương pháp như xác minh email, mã PIN điện thoại hoặc các phương pháp khác có thể được sử dụng để xác thực người ký. 

Chữ ký số: Sử dụng ID kỹ thuật số dựa trên chứng chỉ để xác thực người ký. Chứng chỉ này được  cấp và xác thực bởi cơ quan chức năng, giúp đảm bảo tính chính xác và độ tin cậy về danh tính của người ký.  

2.4. Lợi ích sử dụng của chữ ký điện tử và chữ ký số

Chữ ký điện tử: 

  • Số hóa quy trình nghiệp vụ giúp rút ngắn thời gian thực hiện và tăng hiệu quả. 
  • Chất lượng thông tin được ký số không thay đổi qua các năm, đảm bảo độ chính xác và độ tin cậy.  
  • Sử dụng chữ ký điện tử thân thiện với môi trường, giảm sử dụng giấy  và mực in.  
  • Tiết kiệm thời gian và tiền bạc, bạn không cần  in  và ký các tài liệu truyền thống. 
  • Gia tăng sự hài lòng của khách hàng khi giao dịch được hoàn thành nhanh chóng và thuận tiện.  
  • Giúp tạo môi trường làm việc hợp lý và có kế hoạch hơn bằng cách lưu trữ và quản lý  dữ liệu bảng hiệu kỹ thuật số.  

Chữ ký số: 

  • Tiết kiệm thời gian, tiền bạc cho việc in ấn tài liệu và chúng có thể được ký ở bất cứ đâu có kết nối internet.  
  • Dễ dàng chuyển giao chứng từ nhanh chóng, thuận tiện cho đối tác và khách hàng. 
  • Đảm bảo tính toàn vẹn của dữ liệu công ty, ngăn chặn những thay đổi trái phép.  
  • Bảo mật dữ liệu, đảm bảo rằng chỉ người ký mới có thể truy cập và sửa đổi dữ liệu.

Tóm lại, việc sử dụng chữ ký điện tử và chữ ký số giúp xác định danh tính người ký, giúp người nhận có thể xác minh nguồn gốc và độ tin cậy của thông tin. Tăng uy tín của doanh nghiệp trong mắt khách hàng và đối tác thông qua việc sử dụng công nghệ tiên tiến.

Yếu tố còn thiếu để phát triển kinh tế số Việt Nam

Ngoài lực lượng nhân sự về công nghệ thông tin (CNTT) đang thiếu hụt, kinh tế số còn đòi hỏi sự xuất hiện của nhóm người tiêu dùng mới.

Zapi - Top 7 BATCH 1 - IMPACT CHAPTER VIETNAME 2022 - Mô hình "Farm To Door" ứng dụng giải pháp công nghệ SEES từ Vinateks

Zapi lọt vào Top 7 của IMPACT CHAPTER: VIETNAM
- 14 giờ chiều nay tại cirCO Điện Biên Phủ, Thành phố Hồ Chí Minh, vòng Pitching Day: Batch 1 của Impact Chapter chính thức khai mạc, chào đón 7 đội thi xuất sắc nhất đến tham dự.

Công ty Vinateks nhận danh hiệu “The Best Of Vietnam 2022”

Công ty Vinateks nhận danh hiệu “The Best Of Vietnam 2022”

Thúc đẩy mở dữ liệu để huy động doanh nghiệp đóng góp nguồn lực cho chuyển đổi số

Bộ TT&TT sẽ đôn đốc các bộ, ngành, địa phương phát triển dữ liệu mở và mở dữ liệu. Việc này thúc đẩy đổi mới sáng tạo, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đóng góp nguồn lực vào quá trình chuyển đổi số.
Gọi ngay: 1900 0126